So sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 11/2020
Khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm có nhiều sự thay đổi. Một số ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất cũ từ tháng 10, nhưng cũng có quá nửa số ngân hàng tiếp tục hạ lãi suất trong tháng này.
- Lãi suất tiết kiệm ngân hàng BIDV hôm nay
- Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2019?
- Lãi suất tiết kiệm ngân hàng VietinBank hôm nay
- Lãi suất tiết kiệm ngân hàng SHB hôm nay
Ảnh minh họa.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất trong tháng 11, TPBank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 6,8%/năm. Mức lãi suất này được TPBank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng.
Tiếp sau đó là ngân hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao nhất là 8,4%/năm được niêm yết tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng dành riêng cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) giữ nguyên lãi suất 8,2%/năm tại kì hạn 13 tháng, đứng ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như: LienVietPostBank (7,9%/năm), SCB (7,7%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7,5%/năm), ACB (7,4%/năm)...
So sánh trong nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Vietcombank vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Lãi suất ngân hàng Vietcombank cao nhất là 5,9%/năm niêm yết tại kì hạn 24 tháng, giảm 0,2% so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,8%/năm, giảm 0,2% so với tháng 10.
Trong tháng 11, TPBank và VPBank cùng có mức lãi suất thấp nhất là 5,5%/năm. Trong TBank áp dụng lãi suất này cho các khoản tiền gửi tối thiểu 30 tỉ đồng của khách hàng ưu tiên 50+ tại kì hạn 24 tháng trở lên. VPBank áp dụng lãi suất cao nhất 5,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 50 tỷ trở lên tại kì hạn 24 và 36 tháng.
So sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 11/2020
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | TPBank | 8,60% | 24 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
2 | Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỉ đồng trở lên) |
3 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
4 | LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ đồng trở lên |
5 | SCB | 7,70% | từ 13 tháng, trên 500 tỉ đồng |
6 | Ngân hàng Bản Việt | 7,50% | 60 tháng |
7 | ACB | 7,40% | 13 tháng từ 30 tỉ đồng trở lên |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
9 | Ngân hàng Việt Á | 7,20% | từ 15 tháng trở lên |
10 | Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
11 | OceanBank | 7,10% | 24,36 tháng |
12 | ABBank | 7,10% | 13 tháng trở lên |
13 | VietBank | 7,00% | 13 tháng |
14 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỉ đồng trở lên) |
15 | HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỉ đồng trở lên |
16 | Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỉ đồng trở lên |
17 | SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỉ đồng trở lên |
18 | Ngân hàng Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
19 | PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
20 | VIB | 6,69% | 12, 13 tháng |
21 | Ngân hàng Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
22 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
23 | SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỉ đồng |
24 | MBBank | 6,30% | 36, 48, 60 tháng |
25 | Vietcombank | 5,90% | 24 tháng |
26 | Agribank | 5,80% | 12 tháng đến 24 tháng |
27 | VietinBank | 5,80% | Từ 12 tháng trở lên |
28 | BIDV | 5,80% | 12 - 36 tháng |
29 | Techcombank | 5,50% | 24 tháng trở lên, tối thiểu 3 tỉ đồng, khách hàng ưu tiên 50+ |
30 | VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ đồng trở lên |
Theo Tạp chí Điện tử
Tối thiểu 10 chữ Tiếng việt có dấu Không chứa liên kết
Gửi bình luận