Tạp chí Autoguide bình chọn 10 mẫu xe nên sở hữu ở mức giá dưới 30.000 USD
Mới đây, Tạp chí Autoguide bình chọn danh sách những chiếc xe có mức giá dưới 30.000 USD đã bao gồm phí vận chuyển đáng để người dùng sở hữu.
1. Chevrolet Camaro
Công suất: 275 mã lực (I4) / 335 mã lực (V6)
Mô men xoắn: 400 Nm (I4)/ 384 Nm (V6)
Trọng lượng: 1.519 – 1.530 kg
Giá bán: 26.195 – 29.885 USD (tương đương 593 - 677 triệu đồng)
Camaro là một chiếc xe thú vị và cân bằng với một mức giá hợp lý. Là một chiếc sedan cỡ nhỏ, bạn sẽ được trang bị hộp số sàn 6 cấp với công suất mạnh mẽ hơn bất cứ chiếc Camaro nào từng mơ ước trong những năm 80. Xe sẽ có phiên bản động cơ turbo 4 xi lanh và tùy chọn động cơ V6.
Bạn có thể tùy chỉnh chiếc Camaro của mình với bất kỳ màu sơn nào mình muốn hoặc lựa chọn gói RS với mức giá 1.950 USD (tương đương 44 triệu đồng) bao gồm mâm xe kích thước 20 inch, bộ hướng gió và logo sơn đen bóng.
Ngoài ra, với gói công nghệ 900 USD (tương đương 20 triệu đồng) bạn sẽ sở hữu màn hình cảm ứng lớn hơn và hệ thống loa của Bose.
2. Ford Mustang EcoBoost Coupe
Công suất: 310 mã lực
Mô men xoắn: 474 Nm
Trọng lượng: 1.583 – 1.593 kg
Giá bán: 28.400 USD (tương đương 643 triệu đồng)
Ford Mustang cung cấp một loạt tùy chọn để điều chỉnh chiếc coupe cỡ lớn theo nhu cầu của bạn, từ chiếc coupe 4 xi lanh đến chiếc mui trần V8. Mức giá kể trên là dành cho chiếc coupe EcoBoost số sàn 6 cấp.
Nó vượt trội hơn chiếc Challenger đặc biệt là ở mô men xoắn và cũng mang tính thể thao hơn đối thủ của mình ngay cả ở cấp độ trang trí tiêu chuẩn.
Khách hàng sẽ được cung cấp một vài tùy chọn như hộp số tự động 10 cấp với giá 1.595 USD (tương đương 36 triệu đồng), gói an toàn & thông minh 725 USD (tương đương 16 triệu đồng) bổ sung thêm hệ thống kiểm soát hành trình và điều hướng.
Trong khi đó gói 101A phổ biến sẽ trang bị hệ thống âm thanh 9 loa, nhiều chế độ lái và SYNC 3 với mức giá 2.200 USD (tương đương 49,8 triệu đồng).
3. Honda Civic Si
Công suất: 200 mã lực
Mô men xoắn: 260 Nm
Trọng lượng: 1.310 – 1.318 kg
Giá bán: 28.315 USD (tương đương 641 triệu đồng)
Với mức giá khoảng 641 triệu đồng bạn sẽ sở hữu 1 chiếc sedan 4 cửa với ngoại hình sắc sảo cùng động cơ tăng áp mạnh mẽ. Có một vài hạn chế đối với chiếc Si mới nhất này, dựa trên chiếc Civic thế hệ thứ 11. Không có tùy chọn coupe và chỉ có duy nhất tùy chọn hộp số sàn 6 cấp chuyển số mượt mà.
4. Hyundai Elantra N Line
Công suất: 201 mã lực
Mô men xoắn: 264 Nm
Trọng lượng: 1.338 – 1.369 kg
Giá bán: 25.275 USD (tương đương 572 triệu đồng)
Elantra N Line là một mẫu xe có rộng rãi và có mức giá phải chăng. Xe được trang bị động cơ 1.6 L sản sinh công suất 201 mã lực và 264 Nm, dẫn động cầu trước kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc ly hợp kép 7 cấp (tùy chọn với mức giá 25 triệu đồng).
5. Kia Soul GT-Line Turbo
Công suất: 201 mã lực
Mô men xoắn: 264 Nm
Trọng lượng: 1.377 kg
Giá bán: 28.965 USD (tương đương 656 triệu đồng)
Đây đã là chiếc Kia Soul thế hệ thứ 3 với phiên bản năm 2020, vẫn giữ thiết kế khối hộp và bổ sung thêm một vài điểm nhấn. “Trái tim” của chiếc Kia Soul GT-Line Turbo là động cơ turbo 4 xi lanh 1.6 L quen thuộc trên nhiều chiếc Kia và Hyundai khác. Hộp số ly hợp kép 7 cấp truyền sức mạnh đến bánh trước.
Những trang bị tiêu chuẩn bao gồm màn hình cảm ứng 10,25 inch, hệ thống âm thanh Harman Kardon, đèn nội thất có thể tùy chỉnh, kiểm soát hành trình thông minh, hỗ trợ giữ làn, … Ngoài ra chiếc Soul EV gần đây đã nhận được giải thưởng là Chiếc xe đô thị của năm 2020.
6. Mazda MX-5 Miata Sport
Công suất: 181 mã lực
Mô men xoắn: 204 Nm
Trọng lượng: 1.061 – 1.089 kg
Giá bán: 27.825 USD (tương đương 630 triệu đồng)
Chiếc MX-5 của Mazda một lần nữa là chiếc mui trần rẻ nhất tại thị trường Mỹ. Đây có thể là chiếc xe yếu nhất trong danh sách này nhưng nó cũng có trọng lượng nhẹ hơn và cũng là chiếc xe thể thao 2 chỗ duy nhất.
Với mức giá dưới 30.000 USD bạn sẽ chỉ có lựa chọn duy nhất là cấp độ Sport với hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp. Bạn sẽ có hệ thống đèn LED, hệ thống âm thanh 6 loa và hệ thống thông tin giải trí cảm ứng 7 inch của Mazda.
Về tính năng an toàn, xe sẽ được trang bị cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo cắt ngang phía sau, giám sát điểm mù và phanh khẩn cấp.
7. MINI Cooper S
Công suất: 189 mã lực
Mô men xoắn: 280 Nm
Trọng lượng: 1.298 kg
Giá bán: 27.750 USD (tương đương 628 triệu đồng)
Là mẫu xe nhỏ nhất của MINI nhưng chiếc Cooper S 2 cửa vẫn là một mẫu xe có mức giá hợp lý. Tuy nhiên danh sách tùy chọn của MINI lại khá tốn kém. Chúng tôi khuyên bạn nên chọn màu sơn Moonwalk Grey bởi đây là tùy chọn duy nhất có mức giá không quá 500 USD (tương đương 11 triệu đồng).
Trang bị tiêu chuẩn bao gồm ghế ngồi giả da (vô lăng da thật), nhiều chế độ lái và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số ly hợp kép 7 cấp là tùy chọn với mức giá 1.750 USD (tương đương 39 triệu đồng) hoặc bạn có thể bổ sung ghế trước sưởi với giá 500 USD (tương đương 11 triệu đồng).
8. Subaru WRX
Công suất: 268 mã lực
Mô men xoắn: 350 Nm
Trọng lượng: 1.494 kg
Giá bán: 28.395 USD (tương đương 643 triệu đồng)
WRX là mẫu xe duy nhất trong danh sách này được trang bị dẫn động bốn bánh. Động cơ boxer của Subaru được đặt ở phía trước với công suất 268 mã lực và mô men xoắn 350 Nm, khiến nó là một trong những lựa chọn nhanh nhất trên đường thẳng ở đây và chỉ xếp sau chiếc Veloster về tỷ lệ công suất/ trọng lượng. WRX cũng có một vài nhược điểm là nội thất tồi tàn và chất lượng thấp cũng như thiếu những tính năng an toàn.
9. Toyota 86 (hoặc Subaru BRZ)
Công suất: 200 - 205 mã lực
Mô men xoắn: 204 - 211 Nm
Trọng lượng: 1.259 - 1.277 kg
Giá bán: 28.395 – 29.745 USD (tương đương 643 - 673 triệu đồng)
Đây là một trong những mẫu xe lâu đời nhất trong danh sách này, ra mắt lần đầu tiên vào năm 2012. Dù đã lâu đời nhưng nó vẫn mang đến trải nghiệm độc đáo, là chiếc coupe thể thao dẫn động cầu sau tương đối nhẹ với động cơ hút khí tự nhiên.
Bản nâng cấp nhẹ vài năm trước đã cải thiện công suất cho mẫu xe trang bị hộp số sàn lên 205 mã lực. Đây không phải là những chiến binh trên đường thẳng mà thay vào đó là tập trung vào trải nghiệm xử lý thuần thúy. Bộ đôi này là mẫu xe cân bằng và bền bỉ, đòi hỏi mô men xoắn cao để khai thác hiệu suất.
Cả 2 gần như giống hệt nhau về thông số kỹ thuật, điểm khác biệt lớn nhất về nội thất là ghế trước và gương có sưởi, hệ thống điều hòa khí hậu tự động là tiêu chuẩn trên chiếc Subaru.
10. Volkswagen Golf GTI
Công suất: 228 mã lực
Mô men xoắn: 350 Nm
Trọng lượng: 1.417 kg
Giá bán: 29.515 USD (tương đương 668 triệu đồng)
GTI thường được quảng cáo là sản phẩm hoàn hảo, nó có sức mạnh phù hợp, có những nâng cấp về ngoại hình vừa đủ để tách biệt so với những chiếc Golf khác mà không làm mất đi tính thực tế.
Với cấp độ S ở đây chiếc GTI sẽ có ghế tartan, bộ chuyển số bóng golf và hộp số sàn 6 cấp. Những tính năng tiêu chuẩn khác có thể kể đến bao gồm LSD điện tử VAQ, nhiều chế độ lái, gạt nước cảm biến mưa, đèn pha tự động và la-zăng 18 inch, đáng tiếc là nó không có cửa sổ trời toàn cảnh và màn hình thông tin giải trí lớn hơn. Đây là mẫu Mk7.5 cuối cùng của năm với mẫu Mk8 Golf GTI 242 mã lực sẽ được ra mắt vào năm 2021.
Theo Autoguide
Tối thiểu 10 chữ Tiếng việt có dấu Không chứa liên kết
Gửi bình luận