Giải đáp những ký hiệu cảnh báo trên ô tô
Những ký hiệu trên xe hơi giúp nhà sản xuất có thể truyền tải thông tin của xe tới người sử dụng một cách ngắn gọn. Nó rất quan trọng để giúp các tài xế nắm bắt được tình trạng chiếc xe của mình và vận hành an toàn hơn. Tuy nhiên, không phải ai sử dụng xe ô tô cũng biết hết về chúng.
- 7 dấu hiệu cảnh báo kiệt sức và cách khắc phục
- Bác sĩ cảnh báo những nguy hại từ việc làm đẹp bằng công nghệ Silicom lỏng
- Những cảnh báo gây tranh cãi về mức bức xạ tần số của các smartphone
Trước khi làm rõ các ký hiệu trên xe ô tô, chúng ta hãy tìm hiểu nguyên nhân tại sao lại có sự xuất hiện của các ký hiệu nhỏ trong xe và chúng có tác dụng gì?
Những ký hiệu trên xe ô tô hay xe gắn máy đều được biểu thị thông qua các icon nhỏ với phong cách tượng hình. Chúng giúp nhà sản xuất có thể truyền tải thông tin của xe tới người sử dụng một cách ngắn gọn và ít tốn diện tích hiển thị nhất. Chính vì vậy, các icon hay ký hiệu trên xe đều được áp dụng với một thiết kế đồng nhất và được sử dụng chung cho tất cả các thương hiệu xe hơi trên toàn thế giới. Các ký hiệu dưới đây có thể có hoặc không trên xe của bạn vì lý do tuỳ thuộc vào công nghệ được trang bị của từng xe.
Các ký hiệu màu đỏ - Cảnh báo/Thông báo nguy hiểm
Các ký hiệu xuất hiện trên đồng hồ công-tơ-mét hay màn hình phụ trong xe hơi mang màu đỏ sẽ biểu thị mức độ cảnh báo cao nhất, mức độ nguy hiểm. Nhìn vào hình ảnh ở bên trên, chúng ta có thể thấy loạt thông báo mang tính nguy hiểm như:
1. Đèn cảnh báo phanh tay: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo bạn vẫn đang trong chế độ kích hoạt phanh tay (cơ hoặc điện tử).
2. Đèn cảnh báo nhiệt độ: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo nhiệt độ động cơ đang cao hơn mức tiêu chuẩn (động cơ nóng quá mức). Có thể do các nguyên nhân: hết nước làm mát hoặc hệ thống nước làm mát gặp trục trặc, bộ ổn nhiệt hoặc quạt thông gió có thể đang bật liên tục, làm cho động cơ ngốn xăng nhiều hơn.
3. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo cho người sử dụng về tình trạng bôi trơn của động cơ và cần được xử lý ngay bởi để lâu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận hành động cơ...
4. Đèn cảnh báo trợ lực lái điện: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo các Cảm biến (sensor) trợ lực có thể bị lỗi hoặc hỏng, hệ thống trợ lực lái điện EPS gặp trục trặc và cần được kiểm tra gấp.
5. Đèn cảnh báo túi khí: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo hệ thống túi khí đang xảy ra lỗi và có thể sẽ dẫn tới hiện tượng túi khí không được kích hoạt khi xe xảy ra va chạm.
6. Đèn cảnh báo lỗi ắc-quy, máy giao điện: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo cho tài xế biết xe đang gặp các sự cố ở hệ thống ắc quy, hệ thống máy phát. Với những lỗi này, tài xế cần mang đi sửa chữa ngay lập tức vì những sự cố này có thể khiến xe không thể nổ máy được.
7. Đèn báo khoá vô-lăng: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo cho tài xế về việc hệ thống trợ lực lái của vô-lăng đang gặp trục trặc và vô-lăng sẽ bị khoá chặt lại giống như lúc tắt máy xe.
8. Đèn báo bật công tắc khoá điện: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo bạn đang bật công tắc khóa điện.
9. Đèn báo chưa thắt dây an toàn: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo bạn cần cài dây an toàn ngay lập tức. Hiện nay, một số hãng xe đã áp dụng chế độ chỉ kích hoạt túi khí khi dây an toàn đã được cài. Bạn cần lưu ý điều này để đảm bảo an toàn cho bản thân và hành khách trên xe.
10. Đèn báo cửa xe mở: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo cửa ra vào của xe hiện đang mở hoặc chưa đóng chặt. Bạn cần kiểm tra ngay trước khi xe lăn bánh để đảm bảo an toàn cho phương tiện và người đi đường.
11, 12. Đèn báo nắp cốp/nắp ca-pô đang mở: Loại ký hiệu này nhằm cảnh báo cốp xe/nắp ca-pô của xe hiện đang mở hoặc chưa được đóng chặt. Bạn cần kiểm tra lại trước khi xe lăn bánh.
Các ký hiệu màu cam - Cảnh báo/Thông báo lỗi cần kiểm tra
Sau các ký hiệu mang màu đỏ là các ký hiệu có màu cam. Các loại ký hiệu này nhằm biểu trưng việc chiếc xe của bạn đang gặp sự cố hoặc lỗi kỹ thuật và cần được kiểm tra.
13. Đèn cảnh báo động cơ khí thải: Cảnh báo việc động cơ khí thải đang gặp trục trặc.
14. Đèn cảnh báo bộ lọc hạt Diesel: Loại đèn này dành cho các xe đang sử dụng dầu Diesel và đang xảy ra hiện tượng bộ lọc hạt dầu bị cặn hoặc gặp sự cố không xử lý được.
15. Đèn báo cần gạt kính chắn gió tự động: Cảnh báo việc bộ cảm biến của cần gạt kính chắn gió đang bị lỗi khiến cần gạt có thể không hoạt động.
16. Đèn báo sấy nóng bugi: Nhắc nhở việc Bugi đang sấy nóng dầu giúp xe dễ khởi động, đặc biệt trong điều kiện thời tiết lạnh. Bạn cần đợi cho đến khi đèn hết sáng mới khởi động xe. Nếu đèn sáng quá lâu thì có thể do trời quá lạnh hoặc bugi bị lỗi.
17. Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp: Đèn này luôn bật sáng với màu da cam khi bật chìa khóa điện và tắt liền sau đó vài giây. Trong quá trình vận hành, nếu nổi đèn báo màu đỏ và không chịu tắt tức là dầu máy đang bị thiếu. Đồng nghĩa với việc xe không được phép hoạt động và lập tức phải kiểm tra để bổ sung dầu máy.
18. Đèn báo ABS: Đèn cảnh báo này chỉ xuất hiện trên những chiếc xe có trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Khi đèn báo hiệu màu đỏ, có nghĩa hệ thống chống bó cứng phanh đang gặp trục trặc, có thể phanh vẫn hoạt động nhưng sẽ ảnh hưởng tới sự an toàn của cả xe.
19. Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử: Thông báo việc hệ thống cân bằng điện tử đã bị tắt thủ công.
20. Đèn báo áp suất lốp: Cảnh báo việc áp suất lốp xe của bạn đang trong tình trạng thiếu (lốp non).
21. Đèn báo cảm ứng mưa: Cảnh báo việc cảm biến trời mưa bị lỗi. Điều này sẽ khiến xe của bạn không tự động kích hoạt cần gạt khi trời mưa.
22. Đèn cảnh báo má phanh: Cảnh báo việc má phanh bị mòn, cần thay thế để đảm bảo an toàn.
23. Đèn báo tan băng cửa sổ sau: Ở các nước lạnh, loại đèn này cảnh báo rằng cần làm tăng băng ở cửa sổ sau xe.
24. Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động: Cảnh báo việc hộp số tự động của bạn đang bị lỗi. Không nên tiếp tục lái xe và cần gọi cứu hộ kiểm tra ngay.
25. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo: Cảnh báo hệ thống treo của xe đang lỗi.
26. Đèn báo giảm sóc: Cảnh báo hệ thống giảm xóc có thể gặp lỗi hoặc xe đang chở quá tải. Bạn nên kiểm tra tải trọng của xe, mang xe đi kiểm tra nếu chở không quá tải trọng mà đèn vẫn sáng.
27. Đèn cảnh báo cánh gió sau: Cánh gió sau có thể ở vị trí không đúng tiêu chuẩn, điều này có thể làm mất cân bằng hoặc giảm tốc độ của xe.
28. Đèn báo lỗi đèn ngoại thất: Cảnh báo một hoặc cả dàn đèn ở ngoài thân xe đang gặp lỗi.
29. Đèn cảnh báo đèn phanh: Cảnh báo việc đèn phanh phía sau xe đang gặp trục trặc.
30. Đèn báo cảm ứng mưa và ánh sáng: Cảnh báo việc đèn cảm ứng mưa và ánh sáng đang bị lỗi.
31. Đèn báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha: Thông báo việc đèn pha đang bật và bạn cần điều chỉnh khoảng sáng phù hợp để tránh làm chói mắt xe ngược chiều.
32. Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng: Cảnh báo việc hệ thống tự động điều khiển chùm sáng đang hoạt động không tốt.
33. Đèn báo lỗi đèn móc kéo: Cảnh báo việc đèn móc kéo đang gặp sự cố.
34. Đèn cảnh báo mui trên xe mui trần: Loại đèn này chỉ xuấ thiện trên xe mui trần và có ý nghĩa cảnh báo việc mui xe ở vị trí không đúng tiêu chuẩn.
35. Đèn báo chìa khoá không nằm trong ổ: Cảnh báo việc chìa khoá của xe hiện không cắm trong ổ khoá.
36. Đèn cảnh báo chuyển làn đường: Cảnh báo việc có thể chiếc xe của bạn đang chạy không đúng làn đường, chệch làn gây nguy hiểm.
Các ký hiệu màu xanh - Thông báo sử dụng
37. Đèn báo nhấn chân côn: Thông báo việc tài xế đạp chân côn chưa đúng cách, bị dính chân côn hoặc chân côn chưa sát.
38. Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp: Thông báo việc nước rửa kính của xe hiện đang ở mức thấp và cần được bổ sung.
39. Đèn sương mù (sau): Thông báo việc đèn sương mù phía sau đang trong trạng thái bật.
40. Đèn sương mù (trước): Thông báo việc đèn sương mù phía trước đang trong trạng thái bật.
41. Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình: Thông báo việc chức năng điều khiển hành trình (Cruise Control) đang được kích hoạt.
42. Đèn báo nhấn chân phanh: Nhắc nhở việc bạn cần nhấn mạnh vào chân phanh để kích hoạt khởi động xe.
43. Đèn báo nhiên liệu: Cảnh báo dung tích nhiên liệu sắp cạn và cần được bổ sung.
44. Đèn báo rẽ: Thông báo đèn xi-nhan đang được bật.
45. Đèn báo chế độ lái mùa đông: Thông báo việc chiếc xe của bạn đang trong chế độ lái mua đông (đường có băng tuyết và trơn trượt).
46. Đèn báo thông tin: Thông báo việc chiếc xe của bạn đang thông tin bằng tín hiệu hoặc hiển thị trên bảng điện tử.
47. Đèn báo trời sương giá: Thông báo việc cảm biến thời tiết của xe phát hiện thời tiết bên ngoài đang có sương giá.
48. Đèn báo khoá điều khiển từ xa: Cảnh báo việc chìa khoá (smart key) sắp cạn pin và cần được thay thế.
49. Đèn cảnh báo khoảng cách: Cảnh báo việc khoảng cách của xe bạn đang quá gần xe phía trước.
50. Đèn cảnh báo bật đèn pha: Thông báo việc đèn pha đang trong trạng thái bật, điều này có thể gây mất tầm nhìn của xe ngược chiều hoặc vi phạm luật giao thông nếu đang đi trong đô thị/khu vực dân cư.
51. Đèn báo thông tin đèn xi-nhan.
52. Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác: Cảnh báo việc bộ chuyển đối xúc tác đang gặp trực trặc. Nguyên nhân thường gặp nhất là do hệ thống đánh lửa bị yếu khiến nhiên liệu không được đốt cháy hết.
53. Đèn báo phanh đỗ xe: Thông báo việc phanh tay đang hoạt động.
54. Đèn báo hỗ trợ đỗ xe: Thông báo việc các cảm biến trước, sau và xung quanh xe đang hoạt động để hỗ trợ việc đỗ xe.
55. Đèn báo xe cần bảo dưỡng: Thông báo về việc chiếc xe cần được bảo dưỡng sau thời gian dài sử dụng.
56. Đèn báo nước lọt vào bộ lọc nhiên liệu: Cảnh báo có nước trong bộ lọc nhiên liệu.
57. Đèn báo tắt hệ thống túi khí: Cảnh báo hệ thống túi khí đang bị tắt.
58. Đèn báo sửa xe: Thông báo việc một bộ phận bất kỳ trên xe đang gặp sự cố và cần được kiểm tra.
59. Đèn báo bật đèn cos: Thông báo việc đèn chiếu sáng gần đang kích hoạt.
60. Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn: Thông báo việc hệ thống lọc gió của xe đang bị bẩn.
61. Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu: Thông báo việc xe đang kích hoạt chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.
62. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo: Thông báo việc xe đang kích hạot hệ thống hỗ trợ đổ đèo.
63. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu: Cảnh báo việc bộ lọc nhiên liệu đang gặp sự cố và cần được kiểm tra.
64. Đèn báo giới hạn tốc độ: Cảnh báo việc xe có thể đang chạy quá tốc độ.
>>> Xem thêm: Ford Việt Nam và những lần triệu hồi, sửa chữa trong 2 năm qua
Theo Tạp chí Điện tử
Tối thiểu 10 chữ Tiếng việt có dấu Không chứa liên kết
Gửi bình luận